Decide là một từ thường được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên nó lại có rất nhiều cấu trúc khác nhau khiến người dùng nhầm lẫn. Thông qua bài học hôm nay, Thanhtay.edu.vn hi vọng các bạn có thể nắm vững và vận dụng cấu trúc decide linh hoạt, chính xác vào bài thi và tình huống giao tiếp.
Nội dung chính:
Định nghĩa cấu trúc decide
Động từ Decide có nghĩa là quyết định làm gì hay lựa chọn gì đó. Trong một số trường hợp khác, từ Decide còn mang ý nghĩa là ai hoặc cái gì đã quyết định kết quả của việc gì đó.
Ví dụ minh hoạ:
- Have you decided where to eat yet?
Nghĩa: Cậu đã quyết định đi ăn ở đâu chưa?
- Help, I need to decide between these two pairs of shoes!
Nghĩa: Cứu chị, chị cần chọn giữa hai đôi giày này!
- It is you who decides the game’s result.
Nghĩa: Bạn là người đã quyết định kết quả ván game.
Cách sử dụng cấu trúc decide trong tiếng Anh
Cấu trúc decide trong tiếng Anh có 4 cách dụng mà bạn cần phải ghi nhớ. Cùng Thanhtay học ngay nhé!
Decide + to V-inf
Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm gì hoặc lựa chọn gì.
S + decide + to V-inf |
Ví dụ minh hoạ:
- Tom has decided to move to a new apartment.
Nghĩa: Tom đã quyết định chuyển tới căn hộ mới.
- They decided to get back together.
Nghĩa: Họ đã quyết định quay lại với nhau.
- I decided to throw away his present.
Nghĩa: Con đã quyết định vứt quà của cậu ấy đi.
Decide + Wh- (what, whether,…), How
Cấu trúc decide thứ 2 là quyết định dựa trên một yếu tố cụ thể như ai/như thế nào/cái gì…, sử dụng cấu trúc Wh-.
S + decide + Wh- (what, whether, how, who, where, when) + to V-inf |
Ví dụ minh hoạ:
- I can’t decide when to leave that job.
Nghĩa: Tôi không thể quyết định khi nào thì rời bỏ công việc ấy.
- Paul is going to decide how to fix this situation.
Nghĩa: Paul sẽ quyết định cách khắc phục tình trạng này.
- You can’t decide whether the answer is true or false, can you?
Nghĩa: Bạn không thể quyết định câu trả lời ấy là đúng hay sai đúng không?
Decide (that) + mệnh đề
Cấu trúc decide cũng có thể đi kèm cùng với một mệnh đề. Cấu trúc này mang ý nghĩa là ai quyết định cái gì, lựa chọn gì.
S + decide (that) + mệnh đề |
Ví dụ minh hoạ:
- Johnny decided that he would get another burger.
Nghĩa: Johnny đã quyết định là anh ấy sẽ mua thêm cái bơ-gơ nữa.
- The judges have decided that Belle is moving to the next round.
Nghĩa: Các giám khảo đã quyết định Belle sẽ qua vòng tiếp theo.
- Huyen decides that she is going to study a foreign language.
Nghĩa: Huyền quyết định là cô ấy sẽ học một ngoại ngữ.
Decide + danh từ
Trường hợp thứ tư đó là cấu trúc decide đi kèm với danh từ, sử dụng để chỉ ai hay cái gì đã quyết định kết quả của sự việc nào đó.
S/N + decide + N |
Ví dụ minh hoạ:
- Having Eric play has really decided the result of the game because he is the best player in school.
Nghĩa: Việc có Eric vào chơi đã thực sự quyết định kết quả của trận đấu ấy bởi vì cậu ta là cầu thủ giỏi nhất trường.
- The weather can probably decide everything. If it rains, they won’t be able to make it on time.
Nghĩa: Thời tiết có thể sẽ quyết định mọi thứ. Nếu trời mưa, họ sẽ không thể đến nơi kịp giờ.
- Flipping a coin will decide who can go home first.
Nghĩa: Tung đồng xu sẽ quyết định ai được về nhà trước.
Các cụm từ với decide thường gặp
Cấu trúc decide còn có thể kết hợp cùng với những từ tiếng Anh để tạo thành cụm động từ (phrasal verb) mang những ý nghĩa khác nhau.
- Đầu tiên là cụm từ decide on mang ý nghĩa là quyết định lựa chọn gì hay ai một cách kỹ lưỡng.
S + decide on + N |
Ví dụ minh hoạ: Fred decided on the black suit for the prom.
Nghĩa: Fred đã quyết định lựa chọn bộ suit màu đen cho buổi dạ hội.
- Để nói lựa chọn giữa những cái gì hoặc những ai, chúng ta sử dụng cấu trúc decide between.
S + decide between + N and N/ N số nhiều |
Ví dụ: I am trying to decide between Nam and Minh.
Nghĩa: Tôi đang cố gắng quyết định lựa chọn giữa Nam và Minh.
- Nếu muốn nói ai quyết định chống lại cái gì, ai hoặc không làm gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc decide against.
S + decide against + N |
Ví dụ minh hoạ: Yesterday, they both decided against signing the contract.
Nghĩa: Hôm qua, cả hai bọn họ đã quyết định không ký hợp đồng đó.
Bài tập về cấu trúc decide
Để nắm chắc những kiến thức về cấu trúc decide, các bạn hãy làm bài tập nhỏ của Thanhtay bên dưới nhé!
Bài tập: Chia động từ đúng và điền một trong các cấu trúc decide sau vào chỗ trống
Decide (that), decide to, decide on, decide between, decide against.
- Last week, Linda ____________ cancel the show.
- It is so hard to ____________ the black dress and the white dress.
- Honestly, I can’t ____________ who to trust anymore.
- At last, James ____________ continuing the wedding. The bride was so shocked that she fainted.
- It took me months and months to ____________ where to live.
- Just now, we ____________ we are going to Da Nang next month!
- Hannah was quick to ____________ she was going to take a day off.
- The whole class couldn’t ____________ Korea and Thailand for the next trip.
- I ____________ quit the game 2 minutes ago.
- It is an important decision. They need to ____________ who to leave behind.
- The accident ____________ the movie’s ending.
Đáp án
- decided to
- decide between
- decide
- decided against
- decide on
- decided that
- decide that
- decide between
- decided to
- decide on
- decides/decided
Trên đây là bài viết về cấu trúc decide trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết, các bạn có thể học thêm một chủ điểm ngữ pháp mới và ứng dụng vào bài thi của mình. Theo dõi Thanhtay.edu.vn để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!